[WINPLACE] – HỖ TRỢ ĐĂNG KÝ KINH DOANH CHUYÊN NGHIỆP

Các doanh nghiệp Startups (khởi nghiệp) hoặc các doanh nghiệp có ý định thành lập mới, thay đổi giấy phép kinh doanh, bạn cần hiểu rõ các thủ tục cần thiết. Cùng WinPlace tìm hiểu các thông tin liên quan đến đăng ký kinh doanh để có sự chuẩn bị thật tốt bạn nhé! 

Giấy phép kinh doanh là gì?

Giấy phép kinh doanh là giấy cho phép các cá nhân, các tổ chức doanh nghiệp đang tham gia hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam, khi đáp ứng đầy đủ điều kiện đăng ký kinh doanh theo những quy định của pháp luật hiện hành. 

Về mặt pháp lý, công ty, tổ chức được Sở Kế hoạch và đầu tư cấp giấy phép kinh doanh có đủ điều kiện để hoạt động kinh doanh.

Để đăng ký kinh doanh, bạn cần nắm rõ các thông tin quan trọng như Đăng ký kinh doanh ở đâu?, Thủ tục như thế nào?, Loại hình đăng ký kinh doanh phù hợp?,…và các thông tin cần thiết khác.

Đăng ký kinh doanh
Các thông tin về đăng ký giấy phép kinh doanh (GPKD)

Các câu hỏi thường gặp về đăng ký kinh doanh?

  1. Xin Giấy Phép Kinh Doanh (GPKD) ở đâu?

Trả lời: 

Tại Phòng đăng ký kinh doanh/ Sở Kế hoạch và Đầu tư – nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Thủ tục đăng ký doanh nghiệp thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp: dangkykinhdoanh.gov.vn

  • Nếu bạn muốn đăng ký giấy phép thành lập công ty thì cần đăng ký giấy phép kinh doanh tại phòng đăng ký kinh doanh sở kế hoạch đầu tư Tỉnh/Thành phố nơi bạn đặt trụ sở.

Ví dụ: Nếu bạn muốn làm thủ tục đăng ký kinh doanh mở công ty tại Tỉnh Đồng Nai, thì bạn nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch Đầu tư tỉnh Đồng Nai. 

  • Nếu bạn muốn đăng ký hộ kinh doanh cá thể thì đăng ký xin giấy phép kinh doanh tại phòng kinh tế/ hoặc kế hoạch tài chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp Quận/Huyện nơi bạn đặt trụ sở. 

Ví dụ: Nếu bạn muốn xin giấy phép đăng ký kinh doanh tại Quận 7 TP.HCM, thì cần đăng ký kinh doanh, nộp hồ sơ tại Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân Quận 7.

  1. Đăng ký kinh doanh mất thời gian bao lâu?

Trả lời: 

Theo quy định của Luật doanh nghiệp, thời gian xử lý cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là 03 – 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

  1. Đăng ký kinh doanh phải có trụ sở không?

Theo quy định của pháp luật hiện hành, trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải đăng ký địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp. Chung cư và nhà tập thể không được đăng ký làm trụ sở công ty cũng như địa chỉ của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của công ty.

  1. Đăng ký kinh doanh dùng hộ chiếu được không?

Theo quy định pháp luật, Giấy tờ pháp lý của cá nhân khi đăng ký doanh nghiệp gồm: 

  • Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực. 
  • Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
  1. Công chức, viên chức có được đăng ký doanh nghiệp?

Theo quy định Luật doanh nghiệp, các đối tượng sau không được phép thành lập và quản lý doanh nghiệp: Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam.

(Trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước).

Để đăng ký kinh doanh, bạn cần nắm một số kiến thức cơ bản của các loại hình doanh nghiệp và các ưu nhược điểm của chúng để lựa chọn đúng hình thức đăng ký kinh doanh.

Lựa chọn đúng hình thức đăng ký kinh doanh

Bước đầu tiên, bạn cần xác định được doanh nghiệp của mình thuộc loại hình doanh nghiệp nào để lựa chọn chính xác hình thức đăng ký kinh doanh phù hợp.

Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện nay, có 2 hình thức đăng ký kinh doanh cụ thể như sau:

  • Hình thức 1: Giấy phép kinh doanh đối với hộ kinh doanh cá thể;
  • Hình thức 2: Giấy phép đăng ký kinh doanh của công ty, tổ chức, doanh nghiệp (bao gồm các loại hình doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp  2020) như sau:
  • Thành lập doanh nghiệp tư nhân;
  • Thành lập công ty TNHH (bao gồm công ty TNHH một thành viên hoặc Công ty TNHH hai thành viên trở lên);
  • Thành lập công ty cổ phần;
  • Thành lập công ty hợp danh (đối với một số lĩnh vực đặc thù).

Hình thức 1: Hình thức đăng ký Giấy phép kinh doanh (GPKD) đối với hộ kinh doanh cá thể

Đăng ký GPKD hộ cá thể

Quy mô hộ gia đình kinh doanh hoặc cá nhân kinh doanh như buôn bán quần áo thời trang, quán ăn, nhà hàng, tạp hóa, salon tóc, nail, spa,…Các đối tác khách hàng chủ yếu là cá nhân, không phải là doanh nghiệp. Các thành viên kinh doanh hộ cá thể khi đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình cho các hoạt động của hộ kinh doanh. 

Ưu điểm của đăng ký kinh doanh hộ cá thể 

  • Hồ sơ kê khai thuế hàng tháng đơn giản. 
  • Hình thức hộ kinh doanh cá thể có thể được chuyển đổi sang đăng ký thành lập. doanh nghiệp: công ty TNHH hoặc công ty cổ phần.
  • Quản lý, quản trị hoạt động kinh doanh đơn giản.

Nhược điểm của đăng ký kinh doanh hộ cá thể

  • Không được khấu trừ thuế giá trị gia tăng (VAT) gây trở ngại cho khách hàng doanh nghiệp;
  • Không có tư cách pháp nhân nên phải chịu trách nhiệm vô hạn trong hoạt động kinh doanh của mình. 

Hình thức 2: Hình thức đăng ký Giấy phép đăng ký kinh doanh thành lập doanh nghiệp

Đăng ký GPKD doanh nghiệp

Đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân

Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. 

Ưu điểm khi thành lập doanh nghiệp tư nhân

  • Hoàn toàn chủ động trong việc quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp. 
  • Chế độ trách nhiệm vô hạn của chủ doanh nghiệp tư nhân tạo sự tin tưởng cho đối tác, khách hàng và giúp cho doanh nghiệp ít chịu sự ràng buộc chặt chẽ bởi pháp luật như các loại hình doanh nghiệp khác.

Nhược điểm khi thành lập doanh nghiệp tư nhân

  • Mức độ rủi ro của chủ doanh tư nhân cao, chủ doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của doanh nghiệp.

Đăng ký thành lập công ty hợp danh 

Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:

  • Phải có ít nhất hai thành viên hợp danh; ngoài các thành viên hợp danh, có thể có thành viên góp vốn;
  • Thành viên hợp danh phải là cá nhân, có trình độ chuyên môn và uy tín nghề nghiệp và phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
  • Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào Công ty.

Ưu điểm khi thành lập công ty hợp danh

  • Kết hợp được uy tín cá nhân của nhiều người, dễ dàng tạo được sự tin cậy của các bạn hàng, đối tác kinh doanh. 
  • Việc điều hành quản lý công ty không quá phức tạp do số lượng các thành viên ít và là những người có uy tín, tuyệt đối tin tưởng nhau.

Nhược điểm khi thành lập công ty hợp danh

  • Chịu trách nhiệm vô hạn nên mức độ rủi ro của các thành viên hợp danh là rất cao.
  • Thông thường chỉ áp dụng với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn như Công ty Luật, kiểm toán, thuế, …

Đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu; chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

Ưu điểm khi thành lập công ty TNHH một thành viên

  • Các thành viên công ty chỉ chịu trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên ít gây rủi ro cho chủ sở hữu.
  • Chủ sở hữu công ty có toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty.

Nhược điểm khi thành lập công ty TNHH một thành viên

  • Chịu sự điều chỉnh chặt chẽ của pháp luật hơn là doanh nghiệp tư nhân hay công ty hợp danh;
  • Việc huy động vốn bị hạn chế do chỉ có một thành viên và không có quyền phát hành cổ phiếu, trái phiếu (Thời gian góp vốn của công ty là 90 ngày).

Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên

  • Các thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào doanh nghiệp.
  • Thành viên của công ty có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên tối thiểu là hai và tối đa không vượt quá năm mươi. 
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Ưu điểm khi thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên

  • Các thành viên công ty chỉ trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên ít gây rủi ro cho người góp vốn;
  • Việc quản lý, điều hành công ty không quá phức tạp;
  • Chế độ chuyển nhượng vốn được điều chỉnh chặt chẽ nên nhà đầu tư dễ dàng kiểm soát

Nhược điểm khi thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên

  • Công ty trách nhiệm hữu hạn chịu sự điều chỉnh chặt chẽ của pháp luật hơn là doanh nghiệp tư nhân hay công ty hợp danh;
  • Việc huy động vốn bị hạn chế do chỉ có một thành viên và không có quyền phát hành cổ phiếu, trái phiếu (Thời gian góp vốn của công ty là 90 ngày).

Thành lập công ty cổ phần

  • Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
  • Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
  • Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết;
  • Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa.
  • Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân và có quyền phát hành chứng khoán ra công chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán.

Ưu điểm khi thành lập công ty cổ phần

  • Các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn góp nên mức độ rủi ro của các cổ đông không cao;
  • Cơ cấu vốn của công ty cổ phần hết sức linh hoạt tạo điều kiện nhiều người cùng góp vốn vào công ty;
  • Khả năng huy động vốn của công ty cổ phần rất cao thông qua việc phát hành cổ phần chào bán hoặc cổ phiếu ra công chúng, đây là đặc điểm riêng có của công ty cổ phần;
  • Việc chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần là tương đối dễ dàng, do vậy phạm vi đối tượng được tham gia công ty cổ phần là rất rộng, ngay cả các cán bộ công chức cũng có quyền mua cổ phiếu của công ty cổ phần.

Nhược điểm khi thành lập công ty cổ phần

  • Việc quản lý và điều hành công ty cổ phần rất phức tạp;
  • Việc thành lập và quản lý công ty cũng phức tạp do bị ràng buộc chặt chẽ bởi các quy định của pháp luật, đặc biệt về chế độ tài chính, Kế toán.
  • Góp vốn trong vòng 90 ngày kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Chỉ những cổ đông sáng lập mới hiển thị thông tin trên hệ thống đăng ký doanh nghiệp quốc gia (nếu có sự chuyển nhượng cổ đông thì cổ đông sáng lập vẫn còn tên trên đăng ký kinh doanh, không bị mất đi dù chuyển nhượng hết vốn).

Thủ tục các hồ sơ cần chuẩn bị để đăng ký kinh doanh

Sau khi xác định được loại hình doanh nghiệp cần đăng ký kinh doanh, điều kế tiếp bạn cần chuẩn bị chính là các hồ sơ cần thiết để nộp cho Phòng đăng ký kinh doanh/ Sở Kế hoạch và Đầu tư – nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Thủ tục đăng ký kinh doanh

Hồ sơ đăng ký kinh doanh hộ cá thể bao gồm:

+ Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;

+ Bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình và bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập

Hồ sơ đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp:

(1) Đối với doanh nghiệp tư nhân, hồ sơ đăng ký gồm:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

– Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.

(2) Đối với công ty hợp danh, hồ sơ đăng ký gồm:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

– Điều lệ công ty.

– Danh sách thành viên.

– Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên.

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

(3) Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, hồ sơ đăng ký gồm:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

– Điều lệ công ty.

– Danh sách thành viên.

– Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;

+ Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

(4) Đối với công ty cổ phần, hồ sơ đăng ký gồm:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

– Điều lệ công ty.

– Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.

– Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;

+ Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.

+ Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

Đối tượng có quyền và không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp

Căn cứ quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 thì tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ các trường hợp sau đây:

(1) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

(2) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

(3) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;

(4) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định(trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác);

(5) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

(6) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định, các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng;

(Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh).

(7) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

Trình tự đăng ký doanh nghiệp

Trình tự đăng ký kinh doanh

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp muốn đăng ký, người thành lập doanh nghiệp chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đăng ký bao gồm các loại giấy tờ tương ứng như trên.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh theo một trong các phương thức sau đây:

– Trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;

– Qua dịch vụ bưu chính;

– Qua mạng thông tin điện tử.

Bước 3: Giải quyết hồ sơ

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp;

Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

(Theo Thư Viện Pháp Luật)

WinPlace hỗ trợ đăng ký kinh doanh cho khách hàng sử dụng dịch vụ văn phòng

Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, hoặc các doanh nghiệp Startups (Khởi Nghiệp), việc đăng ký kinh doanh/ thay đổi địa chỉ kinh doanh cần một khoảng thời gian nhất định để chuẩn bị hồ sơ và theo dõi cấp GPKD. Điều này có thể gây một số trở ngại nhất định về mặt pháp lý, thời gian, công sức và chi phí cho các doanh nghiệp.

Khi sử dụng các dịch vụ văn phòng tại WinPlace, bạn sẽ được đội ngũ pháp lý hỗ trợ thủ tục giấy tờ cho việc đăng ký kinh doanh một cách dễ dàng. Bạn không phải mất thời gian, công sức và nhân sự theo dõi quá trình thực hiện đăng ký kinh doanh mà vẫn sở hữu GPKD đầy đủ, nhanh chóng.

Bên cạnh việc hỗ trợ giấy tờ pháp lý (GPKD), các dịch vụ văn phòng đa dạng của WinPlace như văn phòng trọn gói, văn phòng ảo, chỗ ngồi làm việc, sàn văn phòng còn hỗ trợ đa dạng 50+ dịch vụ tiện ích giúp doanh nghiệp bạn vận hành dễ dàng và tiết kiệm chi phí như:

Địa chỉ kinh doanh ngay tại tòa nhà trung tâm Quận 1 – kết nối giao thông thuận tiện

  • Sử dụng phòng họp tiêu chuẩn 5 sao, đầy đủ trang thiết bị họp hiện đại
  • Khu vực tiếp khách được thiết kế sang trọng, có không gian mở và cả không gian riêng tư cho bạn lựa chọn
  • Dịch vụ lễ tân nhận thư từ, bưu phẩm, chào đón khách (giỏi ngoại ngữ)
  • Chỗ ngồi làm việc đầy đủ nội thất bàn ghế, tủ hồ sơ, máy lạnh
  • Trang thiết bị văn phòng hiện đại: máy in, máy photo, máy scan,…
  • Pantry phục vụ trà, nước, bánh kẹo miễn phí
  • Bảng tên công ty trang trọng trên bảng điện tử LCD tại sảnh tòa nhà
  • Đội ngũ nhân viên DVKH, IT, tạp vụ, bảo vệ hỗ trợ nhiệt tình
  • Và còn nhiều các tiện ích khác.

>>> Tìm hiểu thêm về các dịch vụ văn phòng WinPlace 

WinPlace hỗ trợ ĐĂNG KÝ KINH DOANH cho khách hàng sử dụng các dịch vụ văn phòng

Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn có thêm nhiều thông tin bổ ích khi quyết định đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp mình. 

Đồng thời, bổ sung thêm những lựa chọn dịch vụ văn phòng đầy đủ tiện ích, hỗ trợ bạn trong việc đăng ký kinh doanh khi thành lập văn phòng mới một cách tiện lợi và nhanh chóng. 

Liên hệ ngay với WinPlace qua Hotline 0976 312 066 – 0938 80 90 70 để được tư vấn chi tiết dịch vụ và các ưu đãi sớm nhất. Hoặc để lại thông tin qua https://www.winplace.com.vn/lien-he, WInPlace chúng tôi sẽ liên hệ lại với bạn sớm nhất có thể.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *